Đây là một chủ đề hết sức phong phú, đến nỗi có người đã khẳng định: “Không thể định nghĩa được, bởi lẽ đó là khái niệm cơ bản nhất, tối hậu và bất khả phân” [1]. Vì vậy, trong bài này chúng tôi thử tìm hiểu ý nghĩa phổ thông của chữ thiệntrong tiếng Việt và một vài khái niệm liên quan đến chủ đề này nơi các triết thuyết và tôn giáo phổ biến đối với chúng ta [2].
1. Nghĩa của chữ “thiện”
1.1. Nguyên nghĩa của thiện. Thiện có 15 chữ Hán:善 (譱), 擅, 鱓, 鳝, 禪, 禅, 鄯, 膳, 饍, 墠, 嬗, 缮 (繕), 墡, 蟮, 蟺, trường hợp này là chữ 善 (phồn thể: 譱).Chữ thiện thuộc loại chữ hội ý, kết hợp bởi bộ 羊 dương và chữ 言 ngôn. Dương (羊) tượng trưng cho tường (祥)tức là điềm lành (cát tường); ngôn (言)là lời nói. Các cách viết của chữ này như sau:
Trong giáp cốt văn chữ thiện viết là