Đức mến

duc men - Đức mến

Caritas, Charity, Charité

Đức: ơn; mến: yêu thương. Đức mến: ơn yêu thương.

Đức mến là một trong ba nhân đức Đối Thần, được ban cho tín hữu khi họ lãnh Bí tích Thánh Tẩy. Đức mến (còn được gọi là đức ái) là ơn Thiên Chúa ban để con người yêu mến Ngài trên hết mọi sự và yêu thương tha nhân như chính mình.

Đức mến bắt nguồn từ Thiên Chúa, vì “Thiên Chúa là Tình Yêu” (1 Ga 4,8), quy hướng về Thiên Chúa: “Ai ở lại trong tình yêu thì ở lại trong Thiên Chúa” (1 Ga 4,16) và lan tỏa đến mọi người: “Ai yêu mến Thiên Chúa thì cũng yêu thương anh em mình” (1 Ga 4,21).

Đức mến cao trọng hơn cả, bao gồm và liên kết mọi nhân đức cách hoàn hảo (x. 1 Cr 13,13). Chính Chúa Giêsu đã tóm gọn Mười Điều Răn vào đức mến Chúa, yêu người (x. Mc 12,30-31). Đức mến được Chúa Giêsu đặt làm điều răn mới: “Đây là điều răn của Thầy: anh em hãy yêu thương nhau như Thầy đã yêu thương anh em” (Ga 15,12).

Tiểu ban Từ vựng – UBGLÐT/HÐGMVN

Exit mobile version